Tên thường gọi: Cây
Ngâu hay Ngâu ta
Tên khoa học:
Aglaia duperreana
Đặc điểm hình thái,
sinh lý, sinh thái: Là loài cây bụi nhỏ
thuộc chi Gội có thể cao tới 3,6 mét. Tán dạng tròn, phân cành nhiều. Lá dạng
lá kép lông chim 1 lần lẻ. Lá kép có từ 5-7 lá chét; lá chét dạng trứng ngược
có đầu tròn, đuôi nhọn hoặc nêm. Hoa nhỏ li ti màu vàng, tự bông dạng chùm mọc
ở nách lá, cho mùi thơm dịu thanh khiết. Lá đầu lá tròn và dáng cây mọc thành
bụi lớn hơn. Là cây ưa đất hơi ẩm, có thành phần cơ giới từ sét tới cát pha,
dinh dưỡng đất trung bình. Ngâu ưa ánh nắng trực tiếp, nhưng cũng có thể chịu
bóng râm bán phần.
Công dụng: Cây
Ngâu thường được dùng làm cây trồng hàng rào tạo ranh giới phân chia các khu vực trong
cảnh quan. Cây Ngâu được trồng bụi hay trồng chậu đứng trang trí trong sân vườn,
công viên, đường phố… Cây Ngâu cũng có thể làm cây cảnh trong nhà nơi cửa sổ có
ánh sáng Mặt Trời. Cây ngâu còn được xem là một loại thảo dược trong Đông y.
-
Cây Xương Rồng Bát Tiên
Tên gọi: Xương Rồng Bát Tiên Tên gọi khác: Hoa Bát Tiên, Cây Hoa Mão Gai. Tên khoa học: Euphorbia millii
-
Cây Trúc Nhật Đốm
Tên thường gọi: Cây trúc nhật đốm, cây Phất dụ trúc lang Tên khoa học: Dracaena godseffiana Họ thực vật: Dracaenaceae (Bồng bồng). Chiều cao: 30 – 40 cm
-
Cây Ngân Hậu
Tên phổ thông: Ngân hậu, Minh ty trắng Tên khoa học: Aglaonema communtatum Họ thực vật: Ráy - Araceae
-
Cây Mật Cật
Tên gọi khác: Trúc mây Tên khoa học: Rhapis excels
-
Caay Lưỡi Mèo
Tên thường gọi: Cây Lưỡi mèo Tên khoa học: Sansevieria trifasciata var. hahnii Hort. Họ thực vật: Agavaceae Chiều cao: 10 – 15 cm
-
Cây Lưỡi Hổ
Tên cây: Cây Lưỡi hổ Tên gọi khác: Lưỡi cọp, Hổ vĩ, Hổ thiệt Tên khoa học: Sansevieria hyacinthoides
-
Cây Linh Sam
Tên gọi: Cây sam núi (Linh Sam ) Tên khoa học: Antidesma acidum
-
Cây Lẻ Bạn
Tên thường gọi: Cây Lẻ bạn, cây Sò huyết, cây Bạng hoa, cây Lão bạng, cây Lão bang sinh châu, cây Tử vạn niên thanh Tên khoa học: Tradescantia discolor L’ Hér Chiều cao: 20 – 40 cm, lá một mặt tím một mặt xanh