Sản phẩm

DÂY CÁT ĐẰNG, DÂY BÔNG XANH

Dây thường được trồng làm kiểng, dùng làm cây trồng hàng rào hay cây leo giàn tạo giàn hoa, vòm cổng với lá xanh hoa đẹp tô điểm cho sân vườn. Ngoài ra còn là một vị thuốc chữa rắn cắn rất phổ biến trong người dân.

CỎ LÔNG HEO

Cỏ thường được dùng tạo mảng xanh trang trí sân vườn, phát triển mạnh nơi có nhiệt độ ấm áp cho đến nóng, nhiều ánh sáng.

Cúc đậu Singapore

Loài cây mới nhập nội trồng làm bãi cỏ thấp với đầy hoa vàng

CÂY BÒ CẠP NƯỚC, MUỒNG HOÀNG YẾN

Bò Cạp Vàng, Bò cạp nước, Muồng Hoàng yến, Lồng đèn, Hoàng hậu (hạ), Mai dây, Cây xuân muộn, Mai nở muộn

Cỏ Lá Gừng

Cỏ Lá Gừng phát triển tốt nơi có ánh sáng đều và nắng đầy đủ. Điều kiện cỏ thích nghi tốt trên hầu hết các loại đất.

Cỏ nhung

Loài cỏ này trải thành thảm xanh, nhung mịn, phát triển nhanh bằng những thân bò, ít khi hình thành căn hành khi đã thiết lập trên đất.

CÂY BÀNG ĐÀI LOAN

Bàng lá nhỏ còn được người Việt chúng ta gọi là bàng Đài Loan, nhưng người Đài Loan lại gọi là Tiểu diệp lãm nhân thụ

Bông Trang

Tên khoa học: Ixora Coccinca L (giống trang đỏ),Ixora Nigricans Br. (giống trang vàng)

Cây khế

Khế là một loài cây thuộc họ Oxalidaceae, có nguồn gốc từ Sri Lanka và được biết đến rộng rãi tại Đông Nam Á.

Cây ắc ó

Fibo và Mắt Bão vừa ký kết Thỏa thuận hợp tác chiến lược với nhau trên cơ sở tận dụng thế mạnh của mỗi công ty nhằm mang đến lợi ích và dịch vụ tốt nhất đến khách hàng đồng thời hỗ trợ lẫn nhau để tiến lên một bước phát triển mới.

BƯỚM BẠC

Cây bướm bạc sử dụng trồng viền, tạo hàng rào hoặc phối kép màu sắc thanh thoát với các cây tạo nền hoặc thảm cỏ xanh hay nền cỏ đậu xanh đốm những bông hoa vàng. Trong y học, có tác dụng lợi tiểu, chữa ho, hen, gẫy xương, chữa tê thấp.

Cây Huỳnh Anh

Thường được trồng làm hàng rào

Cây Vàng Bạc

Thường được trồng làm cảnh sân vườn, biệt thự

Cỏ Xuyến chi

Cỏ Xuyến chi Tên khoa học: Wedelia trilobata

Hoa Ngọc Nữ

Là loại cây dây leo, có hoa đẹp, thường được trang trí tiểu cảnh sân vườn, biệt thự

Cây Nguyệt Quế

Là loại cây có hoa thơm

Cây Huyết Dụ

Tên được gọi với những tên khác là: phật dụ, Thiết thụ, Phất dũ. Tên khoa học: Folium Cordyline), có nguồn gốc từ Madagascar

Cây Mắt Nai

Tên thường gọi: Cây Mắt nai ( hay còn gọi là cây Mắt nhung )Tên khoa học: Alternanthera dentataChiều cao: 30-50 cm

Mai Chiếu Thủy

Tên khoa học: Wrightia religiosa Hook.f,Đặc điểm: Là cây thân gỗ lâu năm, lá hình trái xoan, hoa nở từng chùm màu trắng. Hoa mai chiếu thủy không hướng lên trên mà hướng xuống đất, hoa có mùi thơm thoảng nhẹ.

Mai vạn phúc

Tên thường gọi: Cây Mai vạn phúc, cây mai tiểu thưTên khoa học: Tabernaemontana dwarfHọ thực vật: Apocynaceae (họ Trúc đào)Chiều cao: 40 – 50 cm

Cây Tuyết Sơn Phi Hồng

Tên gọi khác: Cây Tuyết sơn phi hồ, cây Tuyết Sơn, Tên khoa học: Leucophyllum frutescensHọ thực vật: Scrophulariaceae (họ mõm sói, họ huyền sâm)Chiều cao: 50 cm

Cây Thanh Tú

Tên thường gọi: Cây Thanh tú, cây hoa thanh tú, cây bất giaoTên khoa học: Evolvulus alsinoides, Evolvulus glomeratusHọ thực vật: ConvolvulaceaeChiều cao: 20-30 cm

Cây Trúc quân tử

Tên khoa học: Bambusa multiplexCao: 1.5m-3m

Cây trúc cần câu

Trúc cần câu

Cây trầu bà xanh

Tên khoa học: Epipremnum aureum ‘Golden Pothos’Chiều cao: 15 – 30 cm

Cây trâm ổi

Tên thường gọi: Cây Trâm ổi, cây Ngũ sắc, cây Thơm ổiTên khoa học: Lantana camara

Cây Trang Mỹ

Tên thường gọi: Cây trang mỹ hay còn gọi là cây hoa mẫu đơnTên khoa học : Ixora spp.Chiều cao của giỏ cây trang mỹ là 45- 60cm

Cây trang sen

Cây trang sen là một trong các loại cây hoa trang, cây trang

Cây Lan rễ quạt

Tên thường gọi: Cây Lan rẻ quạt, cây rẻ quạt, cây Xạ can, cây Lưỡi đồngTên khoa học: Trimezia martinicensis / Neomarica longifoliaChiều cao: 50 – 60 cm

Cây hoa lài trâu

Tên khoa học: Tabernaemontana divaricataTên gọi khác: Cây ngọc bútChiều cao: 30 – 40 cm

Cây cẩm tú mai

Tên khoa học: Cuphea hyssopifoliaChiều cao: 20-40 cm

Cây chiều tím

Tên gọi khác: Cây Nhất xinh Tên khoa học: Ruellia brittonianaNguồn gốc xuất xứ: Mexico.Chiều cao: 50 – 60 cm

Cây cùm rụm

Tên khoa học: Carmona retusaĐặc điểm hình thái:Thân, tán, lá: thân gỗ bụi, nhỏ, nhiều nhánh mảnh. Lá cây bùm sụm là lá đơn, không cuống, mọc so le, hình xoan, nhỏ; bề mặt lá bùm sụm ráp, có lông mặt dưới.

Cây Chu Đinh Lan

Hình thái: Cây thân bụi, lá dài màu xanh bóng, gân lá song song. Hoa màu tím mọc trên một cuống chung dài, mùa hoa gần như quanh năm

Cây Cẩm Thạch

Tên khoa học: Alternanthera tenella

Cây cỏ đậu

Tên thường gọi: Cỏ đậu, cỏ đậu phộng, đậu phộng kiểng, cỏ hoàng lạc, lạc dại, đậu phộng dạiTên khoa học: Arachis pintoi

Cây Cô Tông

Tên khoa học: Codiaeum variegatum ‘Gold Dust’ / Codiaeum variegatum ‘Aureo-maculatum’Tên gọi: Cây Cô Tòng hay Cô Tòng Vàng còn có tên là Vàng Anh, có nhiều loại: Cô tòng Đuôi lươn , Cô tòng Lá Mít ,...

Cây chuỗi ngọc

Tên thường gọi: Cây chuỗi ngọc, cây chuỗi ngọc vàng, cây thanh quan, cây rìa xanh, cây dâm xanh, cây Chim chích, Cây chuỗi xanhTên khoa học: Duranta repens

Cây chuối pháo

Tên khoa học: Heliconia rostrataĐặc điểm sinh thái: Thân thảo nhỏ, mọc thành bụi, thẳng, cứng, cao trung bình khoảng 80 – 200 cm, màu xanh hoặc vàng nâu. Lá to, thuôn tròn, màu xanh đậm, nhẵn, gân mọc đối, nổi rõ; lá non màu xanh lá mạ, mỏng, mềm; cuống dài. Hoa chuối pháo nở từng tràng, giống tràng pháo, màu đỏ xen lẫn vàng, viền xanh, mọc so le xếp tầng, lâu tàn.

Cây chuối hoa

Tên gọi: Chuối hoa hay chuối hoa lai. Tên khoa học là Canna generalis, hoặc Canna hybrids . Đặc điểm hình thái, sinh thái: : Loài cây có thân mọc thành bụi, căn hành to, thân cao đến 1.5m. Lá có phiến to màu lục hay tía. Đọt thân mang các hoa to xếp sát nhau.Lá, đài và cánh hoa nhỏ nhưng các nhị lép biến đổi thành các cánh to có dạng và màu sắc đẹp giống cánh hoa. Màu sắc có thể thay đổi từ vàng

Cây chuối mỏ két

Tên gọi: Cây mỏ két, Mỏ két đỏ, cây Mỏ két lá dong hoặc cây Thiên điểu. Tên khoa học: Heliconia psittacorum Sesse Et Moc. Đặc điểm hình thái, sinh thái: + Cây mọc thành bụi thưa, gốc có thân rễ mập, đẻ nhiều nhánh, sống lâu năm. Lá có cuống dài, phiến dạng thuôn bầu dục, gốc tròn, đỉnh thuôn, màu xanh bóng, gân hai bên mảnh song song với nhau. + Cụm hoa trên cuống chung dài, mọc ra giữa đám lá,

Cây bụp Thái

Tên thường gọi: Cây hoa Bông bụp, cây hoa râm bụp… Tên khoa học: Hibiscus rosa-senensis Chiều cao: 30 – 40 cm Công dụng: Cây hoa bông bụp là loài cây có hoa được dùng phổ biến làm cây trồng hàng rào, cây trồng viền- cây trồng nềntrong cảnh quan sân vườn, công viên, vườn hoa… Cây hoa bông bụp cũng có thể trồng bụi, khóm cây trong sân vườn, tiểu cảnh.

Cây Bạch Thiên Hương

Tên gọi khác: Thiên hương, Dành dành, …. Tên khoa học: Gardenia angustifolia Merr Đặc điểm: Thiên hương có rất nhiều loài, thường sử dụng thiên hương đơn và thiên hương kép. Hoa đẹp và có hương thơm dịu, cây dễ thích nghi với nhiều điều kiện nên rất dễ chăm sóc Công dụng: Thường được sử dụng trồng trong các hoa viên, biệt thự. Cây có thể trồng chậu hoặc trồng ngoài đất..

Cây Bướm Hồng

Tên thường gọi: Cây Bướm hồng, cây hoa Én hồng, cây hoa Bướm bướm hồng Tên khoa học: Mussaenda philippica Chiều cao: 0.3- 0,5 m Đặc điểm: Là cây có chùm lá bắc màu hồng rất đẹp. Công dụng: Cây thường được trồng tạo cảnh quan trang trí sân vườn nhà phố biệt thự – trồng cụm hoặc trồng vào chậu. Ngoài ra, cây bướm hồng còn được trồng tạo viền hoa đẹp trong cảnh quan xanh của các công ty, xí nghiệp

Cây Bạch Trinh Biển

Tên gọi Cây Bạch Trịnh Biển Tên khác : Cây sao biển Tên khoa học : Hymenocallis littoralis Đặc điểm : - Là thân cỏ và sống lâu năm. - Lá mọc sát đất, nhiều, dày đặc, dạng thuôn dài, chiều rộng của lá khoảng 5-6 cm, chiều dài lá từ 60-80cm, màu xanh bóng, nhẵn. - Cụm hoa trên cuốn chung mập, xanh bóng, dài 60 – 70cm. Hoa tập trung ở đỉnh, gốc, có lá bắc dạng mo, mỏng, mềm. Hoa lớn dạng ống dài, tr

Cây Đông Thiên Môn

Tên thường gọi: Cây Thiên môn đông chậu treo, cây Thiên đông chậu treo Tên khoa học: Asparagus cochinchinensis (Lour) Chiều cao: 20-30 cm (cả chậu) Công dụng: Cây thiên môn đông chậu treo có hoa lá màu sắc đẹp thường trang trí nhà hàng, quán cafe, cây có tác dụng lọc khí nên được treo nơi ban công, cầu thang, cửa sổ… giúp không khí tươi mát hơn.

Cây Phúc Lộc Thọ

Tên thông thường: Phúc lộc thọ, phước lộc thọ, lộc xoan Tên khoa học: Costus woodsonii Đặc điểm: Sinh trưởng nhanh, Là cây ưa sáng, chịu bóng bán phần, có nhu cầu nước cao. Công dụng: Với kiểu hoa lạ và tên gọi đầy ý nghĩa, nên có thể trồng cây trong chậu dùng trang trí nội thất, văn phòng, nhà ở, để có được tài lộc và may mắn. Ngoài ra cây cũng có thể trồng tiểu cảnh trong vườn nhà, công viên .

Hoa Mười Giờ Thái

Tên khoa học: Portulaca gradiflora Hook) Đặc điểm:là một cây thân nhỏ có tên dân gian là hoa Lệ Chi, thích nghi với khí hậu nhiều nắng, ấm áp. Chế độ chăm sóc, chiếu sáng, cấp nước và dinh dưỡng đầy đủ sẽ giúp cây ra hoa thường xuyên. Công dụng: là cây sân vườn, thường được trồng trong vườn hoa, tạo thảm hoa hay trồng trong bồn hoa, xen kẽ với các cây cảnh lớn khác.

Cây Si Hoàng Kim

Tên thường gọi: Cây si hoàng kim Tên khoa học: Ficus benjamina ‘Margarita’ Chiều cao: 25 – 30 cmCông dụng: Cây si hoàng kim có lá đẹp có thể dùng trồng nền, trồng viền hay bụi cây trang trí sân vườn, công viên, trường học, công ty, đường phố… Cây si hoàng kim còn được trồng chậu đặt trong nội thất, nhà ở, văn phòng trang trí cho không gian sống và làm việc thêm sinh động.

Cây Si

Tên tiếng Anh: Chinese Banyan, Malayan Banyan, Indian Laurel hoặc Curtain fig Tên khoa học : Ficus microcarpa L Đặc điểm: Cây Si là cây thân gỗ to có thể cao đến 30m, cành nhánh mọc rất nhiều, đa phần mọc ngang từ dưới gốc với nhiều rễ phụ. Khi trưởng thành, các rễ phụ của cây Si sẽ thả mình thành những sợi dây đung đưa theo gió hoặc đâm sâu xuống đất giúp cây cố định thân mình. Toàn thân cây Si

Cây sưa

Tên gọi khác: Sưa Bắc Bộ, Sưa hoa trắng, Trắc thối, Trắc hoa trắng, Huê mộc vàng, Hoàng hoa lý, Hoàng hoa lê,. Tên khoa học Dalbergia tonkinensis Prain, là một loài cây thân gỗ thuộc họ Đậu (Fabaceae).

Cây Sung

Tên thường gọi: Cây sung hay Ưu đàm thụ hoặc Tụ quả dong. Tên khoa học: Ficus racemosa

Cây Sơ-ri

Tên thường gọi: Cây Sơ Ri, Kim Đồng NamTên khoa học: Malpighia glabraCông dụng: Sơ Ri không chỉ được sử dụng làm cây ăn quả mang lại giá trị kinh tế cao mà loài cây này còn được dùng làm cây cảnh trồng trong sân vườn, trồng bụi phối kết, trồng các công trình tiểu cảnh. Ngoài ra các loại bonsai Sơ Ri làm cảnh trong nhà hay trưng bày trang trí phòng làm việc, làm quà tặng và khá được yêu thích.

Cây Sò đo cam

Tên tiếng Anh: African tulip tree, Fountain tree Tên Khoa Học: Spathodea campanulata Chiều cao: 7-20 mCông dụng: Cây Sò Đo Cam sinh trưởng và phát triển khá nhanh, cho hoa rực rỡ đẹp sắc, lầu tàn, tán lá xanh mát nên được rất nhiều người lựa chọn làm cây cảnh, cây bóng mát trồng trong công viên, vỉa hè đường phố, khu dân cư, các trụ sở hành chính, trường học, bệnh viện và nhất là làm cây bóng mát

Cây Sa-kê

Tên thông thường: Cây Sa Kê, Cây Bánh Mì Tên khoa học: Artocarpus altilis Chiều cao: 4 m- Đường kính thân : 10-12cm Công dụng: Cây Sa Kê được dùng làm cảnh, làm cây bóng mát và được trồng trong các công viên, khuôn viên công sở, trường học, bệnh viện, các khu dân cư, vỉa hè đường phố và nhất là sân vườn biệt thự…

Cây Sao đen

Tên phổ thông : Sao Đen, Sao Cát, Sao Bã Mía, Sao Nghệ, Mạy Thong Tên khoa học : Hopea odorata Họ thực vật : Dầu – Dipterocarpaceae

Cây Sứ Trắng

Tên gọi: Cây Sứ trắng, cây hoa Đại hay còn gọi là Bông sứ, có nhiều nơi gọi là cây hoa Sứ. Tên khoa học l: Plumeria rubra L. var. acutifolia (Poir.) Bailey Họ Trúc đào (Apocynaceae). Đặc điểm: Cây nhỡ cao 4-7 m hay hơn, có nhánh mập, có mủ trắng. Lá mọc so le, phiến to, hình bầu dục hay xoan thuôn, có mũi ngắn, không lông hoặc ít khi có lông ở mặt dưới.

Cây Sứ Thái

Tên gọi: Cây Sứ sa mạc, Sứ Thái Tên khoa học là Adenium Obesum Bal Thuộc họ Apocynaceae (họ trúc đào)

Cây Osaka đỏ

Tên thường gọi: Osaka Đỏ, Muồng Hoa Đỏ, Vông Đồng, Móng Quỷ Tên khoa học: Erythrina fusca Chiều cao: 3-3,5m Công dụng: Cây Osaka Đỏ có tán lá rộng, hoa đẹp đặc sắc, được dùng làm cây cảnh, cây bóng mát trồng trên đường phố, công viên, trồng trong các khuôn viên sân trường, bệnh viện, khu dân cư, khu sinh vật cảnh...

Cây Lim xẹt

Tên phổ thông : Lim Sét, Muồng Kim Phượng, Phượng Vàng Tên khoa học : Peltophorum Tonkinensis hoặc P. Dasyrrachis Họ thực vật : Thuộc phân họ Vang (Caesalpiniaceae), họ Đậu (Fabaceae).

Cây Lim Xanh

Tên khác: Lim Tên khoa học: Erythrophleum fordii Oliver Họ thực vật: Vang (Caesalpiniaceae)

Cây Long Não

Tên thường gọi: Long Não, Dã Hương Tên khoa học: Cinnamomum camphora Chiều cao: 7-30 m

Cây Lộc Vừng

Tên thường gọi: Cây Lộc Vừng , cây Mưng Tên khoa học là Barringtoria Acutangula Gaertn – Barrtngtonia Ocutangulag.

Cây Khế

Tên thường gọi: Cây Khế, Khế Chua, Ngũ Liêm Tử,… Tên tiếng Anh: Coromandel goose-berry Tên khoa học: Averrhoa carambolaL.

Cây Kèn Hồng

Tên phổ thông: Kèn hồng. Tên khoa học: Tabebuia rosea Họ thực vật: Bignoniaceae (Núc Nác).

Cây Dừa

Tên thường gọi: Cây Dừa Tên khoa học: Cocos nucifera Họ thực vật: Arecaceae (họ Cau) Công dụng: Cây Dừa là một loại cây cảnh quan được sử dụng rất nhiều. Dừa được trồng làm cây xanh đô thị, tạo cảnh quan trong một số công viên, khuôn viên khu đô thị hay trồng trong các resort lớn, khu nghĩ dưỡng, tạo không gian trong các quán cafe miệt vườn, nhà hàng đồng quê

Cây Dầu Rái

Tên phổ thông: Dầu Rái, Dầu Con Rái Tên khoa học: Dipterocarpus alatus Chiều cao: 3-3,5m – Đường kính gốc: 5-6cm Tên phổ thông : Dầu rái, Dầu con rái, Dầu nước, Dầu sơn Tên khoa học : Dipterocarpus alatus Họ thực vật : Dầu – Dipterocarpaceae

Cây Đa Lâm Vồ

Tên phổ thông: Đa lâm vồ. Tên khoa học: Ficus rumphii Họ thực vật: Moraceae (Dâu tằm).

Cây Hồng Lộc

Tên thường gọi: Cây hồng lộc Tên khoa học: Syzygium campanulatum. Chiều cao: 0,7-2m Đặc điểm: Cây hồng lộc là cây thân gỗ mọc bụi, nhiều cành nhánh, lá có nhiều màu: lá già xanh bóng, lá non màu đỏ hồng, lá trung gian màu vàng. Công dụng: Cây Hồng lộc mang ý nghĩa của những điều tốt đẹp. Cây thường được trồng làm cây cảnh sân vườn, trồng nhiều ở trường học, cơ quan, công viên…

Cây Huỳnh Liên

Tên thường gọi : Huỳnh liên, Sò đo bông vàng Tên khoa học: Tecoma stans Họ thực vật: Bignoniaceae (Núc nác) Chiều cao: 2-8 m Công dụng: Trồng làm cảnh sân vườn, cảnh quan nhà máy, công viên, biệt thự, dọc lối đi, dải phân cách

Cây Hoàng Nam

Tên thông dụng: Cây Hoàng nam Tên khoa học: Polyalthia longifolia Họ thực vật: Họ Na – Annonaceae Đặc điểm: Cây thân gỗ, thẳng,cao, tán lá hẹp dạng tháp.Lá thuôn dài, mềm, cong xuống, dày đặc, che kín hết cành thân.Cây mọc khỏe, dễ trồng, xanh quanh năm

Cây Chuông Vàng

Tên phổ thông: Chuông vàng. Tên khoa học: Tabebuia argentea. Họ thực vật: Bignoniaceae (Núc nác). Đặc điểm: Cây gỗ nhỏ cao 5-8m, trong điều kiện tối ưu có thể đạt đến 15m.

Cây Cau Vàng

Tên phổ thông: Cây cau vàng Tên gọi khác: Cau bụi, Cau cọ, Cau tre Tên khoa học : Chrysalidocarpus lutescen

Cây Cau Bụng

Tên cây: Cây cau bụng Tên khoa học: Veitchia merrillii

Cây Cau Đỏ

Tên khoa học: Cyrtostachys renda

Cây Cọ Dầu

Tên gọi Cây Cọ Dầu Tên khác : Dừa dầu Tên khoa học : Elaeis guineensis

Cây Căm Xe

Tên phổ thông : Căm xe, Cẩm xe Tên khoa học : Xylia Xylocarpa

Cây Thiên Tuế

Tên phổ thông: Thiên tuế, Vạn tuế Tên khoa học là: Cycas pectinata, thuộc họ: Cycadaceae

Cây Tùng Bách Tán

Tên phổ thông : Tùng bách tán, Vương tùng, Bách Tán Nam, Tùng Nhật Tên khoa học : Araucaria excelsa

Cây Trầm Hương

Tên thường gọi: Trầm Hương, Kỳ Nam, Gió bầu, Trà Hương Tên khoa học : Aquilaria agallocha Roxb. (A. crassna Pierre). Thuộc họ Trầm Thymelacaceae.

Cây Trám Trắng

Tên khoa học: Canarium album Raeusch Thuộc họ Trám (Burseraceae) Đặc điểm: là cây gỗ lớn bản địa có chiều cao từ 20-30m, đường kính ngang ngực từ 50-70cm, thân tròn thẳng, tán lá rộng và xanh quanh năm.

Cây Tường Vy

Tên gọi: Tường vi, Tầm xuân nhiều hoa, Hồng nhiều hoa, Tường vi Nhật, Dã tường vi. Tên khoa học: Rosa multiflora, hoặc Lagerstroemia indica Linn

Cây ThaLa

Tên gọi: Cây Sala còn gọi là cây Đầu Lân, Song Thọ, Thala, Hàm Rồng hay Ngọc Kỳ Lân Tên khoa học : Couroupita surinamensis, Tên tiếng Anh:Cannonball tree. Thuộc họ chiếc Lecythidaceae, chung họ với cây Lộc Vừng.

Cây Giáng Hương

Tên thường gọi: Cây Giáng Hương, cây Giáng Hương Trái To, cây đinh hương Tên khoa học: Pterocarpus macrocarpus Kurz Họ thực vật: Fabaceae (họ Đậu) Chiều cao: 20-30m

Cây Giổi

Tên khoa học: Michelia mediocris Dandy Họ thực vật: Ngọc lan (Magnoliaceae)

Câu Đuôi Chồn

Tên thường gọi: Cau Đuôi chồn Tên Khoa học: Normanbya normanbyi Chiều cao: 10-15m

Cau Sâm Banh

Tên thường gọi: Cau Sâm Banh Tên khoa học: Hyophorbe lagenicaulis Họ thực vật: Arecaceaea (họ Cau Dừa) Chiều cao: 1.5-2.5 m

Cây cau trắng

Tên khoa học là Veitchia merrillii (tên đồng nghĩa là Adonidia merrillii, Normanbya merrillii).

Cây cau vua

Tên gọi khác: Cau bụng, Danh pháp khoa học: Roystonea regia Là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Chiều cao : từ 8 tới 15m

Căm xe

Tên phổ thông: Cây Căm Xe, Cẩm Xe Tên khoa học: Xylia Xylocarpa Họ thực vật: Mimosaceae (họ Trinh Nữ) Chiều cao : trên 30m, có khi cao tới 40m với đường kính thân có thể tới 1,2m

Cây Cẩm Lai

Tên khoa học: Dalbergia oliveri Là loài thực vật thuộc họ Đậu (Fabaceae) Chiều cao : Cây Cẩm lai trưởng thành cao từ 15 m đến 30 m

Cây Chiêu Liêu

Tên gọi khác: Kha tử, Chiêu liêu xanh, Tiếu, Sàng, Cà lích (Ba na) Tên khoa học: Terminalia nigrovenulosa

Cây Duyên Tùng

Tên khoa học: Casuarinaceae (thuộc họ Phi Lao)

Cây Gõ Đỏ

Tên thường gọi : Gõ đỏ, các tên gọi khác như Hổ bì, Cà te Tên khoa học : Afzelia xylocarpa Chiều cao : 25-30m, đường kính thân là 0.8-1m

Cây Gõ Mật

Tên khoa học: Sindora cochinchinensis H.Baill. Chiều cao : cao 30 – 35m

Cây Hoa Ban Trắng

Tên thường gọi : Ban trắng, Ban sọc, Móng bò sọc Tên khoa học : Bauhinia variegate Chiều cao : Cây bụi lớn hoặc gỗ nhỏ có thể cao tới 10-12 m.

Cây Kè Đỏ

Tên thường gọi : Kè đỏ hay Kè ta Tên khoa học: Livistona rotundifolia, thuộc họ Cau Arecaceae Chiều cao : 3- 10m

Cây Lát Hoa

Tên khoa học: Chukrasia tabularis. Chiều cao: Cây có thể cao tới 25m Đặc điểm: Thuộc loại thân gỗ, thân cây thẳng, gốc có bạnh vè lớn, cành rậm, vỏ thân mầu nâu nhạt rạn nứt dọc. Lá kép lông chim một lần chẵn mọc cách, lá có kích thước 30–50 cm. Hoa tự hình chùy mọc ở đầu cành. Hoa màu trắng kem, có mùi thơm nhẹ, kích thước hoa 1,2 - 1,5 cm

Cây Mai Hoa Đăng

Tên thường gọi: Cây Mai hoa đăng, cây Huỳnh hoa đăng, cây Mai Hà Lan Tên khoa học: Cochlospermum religiosum Chiều cao: Cây có thể cao đến 3m

Cây Móng Bò Tím

Tên phổ thông: Móng Bò Tím, Hoa Ban Tím, Cây Hoàng Hậu Tên khoa học: Bauhinia purpurea Linn Họ thực vật: Fabaceae (họ Đậu) Chiều cao: 2-6 m

Cây Mù U

Tên thường gọi : Mù u Tên khoa học : Calophyllum inophyllum. Chiều cao : 8-20m

Cây Muồng Hoa Đào

Tên thường gọi: Muồng hoa đào, Bò cạp hồng Tên khoa học: Cassia javanica Chiều cao: 5m - Đường kính gốc: 10-12cm

Cây Nhạc Ngựa

Tên thường gọi: Nhạc Ngựa, dái ngựa, săng đào Tên khoa học: Swietenia macrophylla Chiều cao : Có thể cao 20m

Cây Ô Môi

Tên khoa học : Cassia grandis L.f. Chiều cao : Cao 10 – 20 m Đặc điểm : Cây gỗ trung bình, phân cành lớn, mọc ngang thẳng, vỏ thân nhẵn, cành già màu nâu đen. Lá kép lông chim với 8 - 20 đôi lá phụ dạng thuôn dài tròn cả hai đầu, có phủ lông mịn, màu xanh bóng, gân rõ. Cụm hoa nở rộ khi lá rụng, dạng chùm dài mang hoa lớn, xếp thưa, màu hồng đậm, thõng xuống.

Cây Nhãn

Tên khoa học : Dimocarpus longan Chiều cao : Cây cao 5–10 m. Đặc điểm : Vỏ cây xù xì, có màu xám

Cây Gụ

Tên thường gọi: Gụ lau hay Gõ dầu, Gõ sương Danh pháp hai phần: Sindora tonkinensis Thuộc họ Đậu.

Cây Giá Tỵ

Tên thường gọi: Cây Giá Tỵ, cây Tếch, cây Tách Tên khoa học : Tectona grandis L.f Họ thực vật : Verbenaceae (Cỏ Roi Ngựa) Chiều cao: 7-30 m

Cây Xăng Máu

Tên khoa học: Horsfielddia irya Warbg. Đặc điểm: Đại mộc nhỏ, cao khoảng 7 – 15 m, nhánh mọc ngang. Lá dày, dài đến 30cm, không lông, mặt dưới có gân nổi và có màu rỉ sét.

Cây Me Tây

Tên thường gọi: Cây me tây Tên gọi khác; Cây Còng, Muồng Tím, Cây mưa, Muồng ngủ Tên khoa học: Samanea saman

Cây Ngâu

Tên thường gọi: Cây Ngâu hay Ngâu ta Tên khoa học: Aglaia duperreana

Cây Nhội

Tên Thường gọi: Nhội, Quả cơm nguội, thu phong, ô dương, trọng dương mộc. Tên khoa học: Bischofia javanica Blume (B. trifoliata (Roxb.) Hook. f.). Thuộc họ Thầu dầu - Euphorbiaceae.

Cây Bằng Lăng

Tên thường gọi: Cây Bằng lăng Tên gọi khác: Bằng lăng tím, Bằng lăng ổi, Bằng lăng nước Tên khoa học: Lagerstroemia speciosa

Cây Bông Giấy

Tên thường gọi : Hoa giấy, Bông giấy Tên khoa học : Bougainvillea spectabilis Họ : Bông giấy

Cây Bàng Vuông

Tên thường gọi: Bàng vuông hay Bàng bí, Chiếc bàng, cây Thuốc cá, Thuốc độc biển. Tên khoa học: Barringtonia asiatica .

Cây Phượng

Tên sản phẩm : Phượng Vĩ, Phượng Hồng Tên khoa học : Delonix regia (Boj.) Raf Họ: Fabaceae (họ Đậu)

Cây Vàng Anh

Tên gọi Cây Vàng Anh Tên khác : Là má, Mép mé, Vô ưu. Tên khoa học : Saraca dives Có 2 loại : Vàng anh lá bé và Vàng anh lá to.

Cây Vú Sữa

Tên cây : Vú sữa. Tên khoa học : Chrysophyllum cainino Phân loại: Vú sữa Lò Rèn, vú sữa nâu tím, Vú sữa vàng,.... Trong đó giống Vú sữa Lò Rèn đặc biệt được trồng nhiều nhất.

Cây Vên Vên

Tên khoa học: Anisoptera costata Korth hoặc Anisoptera cochinchinensis Pierre Họ thực vật: Dầu (Dipterocarpaceae)

Cây Sọ Khỉ

Tên gọi: Cây Sọ khỉ hay cây Xà cừ. Tên khoa học: Khaya senegalensis A.Juss, thuộc họ Xoan (Meliaceae).

Cây Bụp Ta

Tên thường gọi: Dâm bụt (vùng ven biển Bắc Bộ gọi râm bụt; phương ngữ Nam bộ gọi là Bông bụp, Bông lồng đèn, còn có các tên gọi khác: Mộc cận, Chu cận, Đại hồng hoa, Phù tang, Phật tang) Tên khoa học: Hibiscus rosa-sinensis. Thuộc họ Bông hoặc Cẩm quỳ.

Cây Dừa Cạn

Tên thường gọi: Dừa cạn hay Hải đằng, Dương giác, Bông dừa, Trường xuân hoa Tên khoa học: Catharanthus roseus

Cây Dứa Mỹ

Tên thường gọi: Cây Dứa Nam Mỹ, cây dứa Mỹ, cây Agao Mỹ Tên khoa học: Agave americana, Agave altissima, Agave spectabilin, Agave spectabilis. Họ thực vật: Agavaceae (Thùa)

Cây Dứa Sọc

Tên thường gọi: Dứa sọc trắng - Thùa lá hẹp Tên khoa học: Agave angustifolia

Cây Dền Đỏ

Tên thường gọi: Cây Dền đỏ, cây Diệu đỏ, cây Dền kiểng, cây Cau kỉ hay có nơi còn gọi là cây Kỉ đỏ. Tên khoa học: Alternanthera bettzickiana. Chiều cao: 10-20 cm

Cây Dương Xỉ

Tên thường gọi: Cây Dương xỉ Tên khoa học: Nephrolepis cordifolia Họ thực vật: Lomariopsidaceae

Cây Hoa Mua

-Hoa mua thuộc chi Mua hay chi Muôi -Tên khoa học Melastoma -Đặc điểm: là một chi thực vật trong họ Mua (Melastomataceae).

Cây Kè Nhật

Tên cây: Cây Kè Nhật Tên gọi khác: Cọ Nhật Tên khoa học: Licuala grandis

Cây Lá Trắng

Tên thường gọi: Cây Lá trắng hay cây Bạch trạng. Tên khoa học : Cordia latifolia. Thuộc họ Vòi voi – Boraginaceae

Cây Lài Nhật

Tên thường gọi: Cây Lài Nhật, cây Lài hai màu, cây Cà hoa xanh Tên khoa học: Brunfeldsia hopeana Benth Họ thực vật: Solanaceae (họ Cà) Tên tiếng anh: Manaca Rain-tree, yesterday-today-tomorrow plant Chiều cao: 30 – 40 cm

Cây Lẻ Bạn

Tên thường gọi: Cây Lẻ bạn, cây Sò huyết, cây Bạng hoa, cây Lão bạng, cây Lão bang sinh châu, cây Tử vạn niên thanh Tên khoa học: Tradescantia discolor L’ Hér Chiều cao: 20 – 40 cm, lá một mặt tím một mặt xanh

Cây Linh Sam

Tên gọi: Cây sam núi (Linh Sam ) Tên khoa học: Antidesma acidum

Cây Lưỡi Hổ

Tên cây: Cây Lưỡi hổ Tên gọi khác: Lưỡi cọp, Hổ vĩ, Hổ thiệt Tên khoa học: Sansevieria hyacinthoides

Caay Lưỡi Mèo

Tên thường gọi: Cây Lưỡi mèo Tên khoa học: Sansevieria trifasciata var. hahnii Hort. Họ thực vật: Agavaceae Chiều cao: 10 – 15 cm

Cây Mật Cật

Tên gọi khác: Trúc mây Tên khoa học: Rhapis excels

Cây Ngân Hậu

Tên phổ thông: Ngân hậu, Minh ty trắng Tên khoa học: Aglaonema communtatum Họ thực vật: Ráy - Araceae

Cây Trúc Nhật Đốm

Tên thường gọi: Cây trúc nhật đốm, cây Phất dụ trúc lang Tên khoa học: Dracaena godseffiana Họ thực vật: Dracaenaceae (Bồng bồng). Chiều cao: 30 – 40 cm

Cây Xương Rồng Bát Tiên

Tên gọi: Xương Rồng Bát Tiên Tên gọi khác: Hoa Bát Tiên, Cây Hoa Mão Gai. Tên khoa học: Euphorbia millii