Tên gọi: Cây Thala còn gọi là cây Đầu Lân, Song Thọ, Thala, Hàm Rồng hay
Ngọc Kỳ Lân
Tên khoa học : Couroupita surinamensis,
Tên tiếng Anh:Cannonball tree.
Thuộc họ chiếc Lecythidaceae,
chung họ với cây Lộc Vừng.
Đặc điểm: Cây Sala là cây thân gỗ lớn, thân thẳng, tán rộng, lá dày,
cây có thể cao 20m đến 30m. Hoa Thala mọc từ thân hoặc cành, dòi hoa có thể dài
đến 3m, hoa ra gần như quanh năm, hoa có mùa hương rất thơm và đẹp.
Tác dụng: Quả Thala có thể chữa được bệnh đau răng hoặc dùng làm thuốc
kháng sinh, kháng khuẩn. Cây Thala có tán lá dày, ít rụng lá nên che bóng mát
rất tốt.
-
Cây Xương Rồng Bát Tiên
Tên gọi: Xương Rồng Bát Tiên Tên gọi khác: Hoa Bát Tiên, Cây Hoa Mão Gai. Tên khoa học: Euphorbia millii
-
Cây Trúc Nhật Đốm
Tên thường gọi: Cây trúc nhật đốm, cây Phất dụ trúc lang Tên khoa học: Dracaena godseffiana Họ thực vật: Dracaenaceae (Bồng bồng). Chiều cao: 30 – 40 cm
-
Cây Ngân Hậu
Tên phổ thông: Ngân hậu, Minh ty trắng Tên khoa học: Aglaonema communtatum Họ thực vật: Ráy - Araceae
-
Cây Mật Cật
Tên gọi khác: Trúc mây Tên khoa học: Rhapis excels
-
Caay Lưỡi Mèo
Tên thường gọi: Cây Lưỡi mèo Tên khoa học: Sansevieria trifasciata var. hahnii Hort. Họ thực vật: Agavaceae Chiều cao: 10 – 15 cm
-
Cây Lưỡi Hổ
Tên cây: Cây Lưỡi hổ Tên gọi khác: Lưỡi cọp, Hổ vĩ, Hổ thiệt Tên khoa học: Sansevieria hyacinthoides
-
Cây Linh Sam
Tên gọi: Cây sam núi (Linh Sam ) Tên khoa học: Antidesma acidum
-
Cây Lẻ Bạn
Tên thường gọi: Cây Lẻ bạn, cây Sò huyết, cây Bạng hoa, cây Lão bạng, cây Lão bang sinh châu, cây Tử vạn niên thanh Tên khoa học: Tradescantia discolor L’ Hér Chiều cao: 20 – 40 cm, lá một mặt tím một mặt xanh