Tên gọi: Tường vi, Tầm xuân nhiều hoa, Hồng nhiều hoa, Tường vi Nhật,
Dã tường vi.
Tên khoa học: Rosa multiflora, hoặc Lagerstroemia indica Linn
Đặc điểm: Là cây bụi cao 1–2 m; nhánh nâu đậm,
gai cong. Lá mang 5-9 lá chét bầu dục, dài 1,5–3 cm, rộng 0,8–2 cm, chóp tù,
gốc tròn, gân bên 8-10 đôi, mép có răng nằm; cuống bên 1-1,5m; lá kèm có rìa
lông và dính trọn vào cuống. Chùy ở ngọn nhánh; hoa rộng 3 cm, cánh hoa 1x1,5
cm, màu trắng, có hương thơm. Quả giả đen hoặc đỏ, nhăn, tròn, dài 7–8 mm. Là
loại hoa lưỡng tính. Cụm hoa hình chuỳ ở đầu cành. Nụ hoa hình cầu. Mỗi bông
hoa khi nở, xòe ra 6 cánh xoăn có màu đỏ nhạt. Hoa lớn trung bình màu tím hay
màu hồng, đôi khi gần trắng với cánh hoa có móng dài, phiến mảnh nhăn nheo. Nhị
nhiều. Quả nang hình cầu, hạt có cánh. Cây tường vi có tốc độ sinh trưởng trung
bình. Cây tường vi ưa thích khí hậu mát, ẩm
Công dụng: Cây hoa tường vi thích hợp làm cây sân vườn, trang trí sân
nhà, trồng ở các công viên..
-
Cây Xương Rồng Bát Tiên
Tên gọi: Xương Rồng Bát Tiên Tên gọi khác: Hoa Bát Tiên, Cây Hoa Mão Gai. Tên khoa học: Euphorbia millii
-
Cây Trúc Nhật Đốm
Tên thường gọi: Cây trúc nhật đốm, cây Phất dụ trúc lang Tên khoa học: Dracaena godseffiana Họ thực vật: Dracaenaceae (Bồng bồng). Chiều cao: 30 – 40 cm
-
Cây Ngân Hậu
Tên phổ thông: Ngân hậu, Minh ty trắng Tên khoa học: Aglaonema communtatum Họ thực vật: Ráy - Araceae
-
Cây Mật Cật
Tên gọi khác: Trúc mây Tên khoa học: Rhapis excels
-
Caay Lưỡi Mèo
Tên thường gọi: Cây Lưỡi mèo Tên khoa học: Sansevieria trifasciata var. hahnii Hort. Họ thực vật: Agavaceae Chiều cao: 10 – 15 cm
-
Cây Lưỡi Hổ
Tên cây: Cây Lưỡi hổ Tên gọi khác: Lưỡi cọp, Hổ vĩ, Hổ thiệt Tên khoa học: Sansevieria hyacinthoides
-
Cây Linh Sam
Tên gọi: Cây sam núi (Linh Sam ) Tên khoa học: Antidesma acidum
-
Cây Lẻ Bạn
Tên thường gọi: Cây Lẻ bạn, cây Sò huyết, cây Bạng hoa, cây Lão bạng, cây Lão bang sinh châu, cây Tử vạn niên thanh Tên khoa học: Tradescantia discolor L’ Hér Chiều cao: 20 – 40 cm, lá một mặt tím một mặt xanh