Tên
cây : Vú sữa.
Tên
khoa học : Chrysophyllum cainino
Phân
loại: Vú sữa Lò Rèn, vú sữa nâu tím, Vú sữa vàng,.... Trong đó giống Vú sữa Lò
Rèn đặc biệt được trồng nhiều nhất.
Đặc
điểm: Cây Vú sữa là loại cây thường xanh lưỡng tính. . Lá của vú sữa là thường xanh, mọc
so le, hình ôvan đơn, mép liền, dài 5–15 cm; mặt dưới bóng như màu vàng khi
nhìn từ xa; Hoa Vú sữa nhỏ màu trắng ánh tía và có mùi thơm ngát. Cây ra quả
quanh năm sau khi đạt đến 7 năm tuổi trở lên. Quả của Vú sữa tròn, có lớp vỏ
màu tía hoặc nâu ánh lục khi chín, thường có màu xanh lục xung quanh đài hoa, với
kiểu hình sao trong cùi thịt. Cây Vú sữa có tốc độ sinh trưởng nhanh, phù hợp với
điều kiện nhiệt đới, nhiệt độ 22-34 độ
C, chỉ ra hoa tốt trong điều kiện có hai mùa mưa nắng phân biệt và không chịu
được gió to do cây có tán lá dày và rễ nông, đất phù sa ven sông, đất thịt nhẹ,
thoát nước tốt, ít chua, pH 5,5-6,5, cao độ không quá 400m.
Công
dụng: Là cây trồng làm cảnh trong khu
nhà biệt thự của các thành phố.
-
Cây Xương Rồng Bát Tiên
Tên gọi: Xương Rồng Bát Tiên Tên gọi khác: Hoa Bát Tiên, Cây Hoa Mão Gai. Tên khoa học: Euphorbia millii
-
Cây Trúc Nhật Đốm
Tên thường gọi: Cây trúc nhật đốm, cây Phất dụ trúc lang Tên khoa học: Dracaena godseffiana Họ thực vật: Dracaenaceae (Bồng bồng). Chiều cao: 30 – 40 cm
-
Cây Ngân Hậu
Tên phổ thông: Ngân hậu, Minh ty trắng Tên khoa học: Aglaonema communtatum Họ thực vật: Ráy - Araceae
-
Cây Mật Cật
Tên gọi khác: Trúc mây Tên khoa học: Rhapis excels
-
Caay Lưỡi Mèo
Tên thường gọi: Cây Lưỡi mèo Tên khoa học: Sansevieria trifasciata var. hahnii Hort. Họ thực vật: Agavaceae Chiều cao: 10 – 15 cm
-
Cây Lưỡi Hổ
Tên cây: Cây Lưỡi hổ Tên gọi khác: Lưỡi cọp, Hổ vĩ, Hổ thiệt Tên khoa học: Sansevieria hyacinthoides
-
Cây Linh Sam
Tên gọi: Cây sam núi (Linh Sam ) Tên khoa học: Antidesma acidum
-
Cây Lẻ Bạn
Tên thường gọi: Cây Lẻ bạn, cây Sò huyết, cây Bạng hoa, cây Lão bạng, cây Lão bang sinh châu, cây Tử vạn niên thanh Tên khoa học: Tradescantia discolor L’ Hér Chiều cao: 20 – 40 cm, lá một mặt tím một mặt xanh